chứa dung dịch thử. Kết quả thu được như sau: Bảng 17. Kết quả xác định độ lặp lại của phương pháp đo quang Mẫu Khối lượng dược liệu (g) Hàm ẩm dược liệu (%) Khối lượng cắn (g) Hàm ẩm cắn (%) Khối lượng cân (g) Mật độ quang (abs) Mật độ quang trung bình (abs) Hàm lượng saponin trung bình (%) m1 5,005 6,68 1,872 2,97 0,0055 0,538 0,539 7,767 5,005 6,68 1,872 2,97 0,0055 0,540 5,005 6,68 1,872 2,97 0,0055 0,539 m2 5,005 6,68 1,872 2,97 0,0051 0,514 0,514 7,998 5,005 6,68 1,872 2,97 0,0051 0,515 5,005 6,68 1,872 2,97 0,0051 0,514 m3 5,005 6,68 1,872 2,97 0,0057 0,558 0,558 7,750 5,005 6,68 1,872 2,97 0,0057 0,558 5,005 6,68 1,872 2,97 0,0057 0,557 m4 5,005 6,68 1,872 2,97 0,0054 0,531 0,532 7,805 5,005 6,68 1,872 2,97 0,0054 0,534 5,005 6,68 1,872 2,97 0,0054 0,530 m5 5,005 6,68 1,872 2,97 0,0057 0,557 0,558 7,759 5,005 6,68 1,872 2,97 0,0057 0,560 5,005 6,68 1,872 2,97 0,0057 0,558 m6 5,005 6,68 1,872 2,97 0,0055 0,535 0,544 7,843 5,005 6,68 1,872 2,97 0,0055 0,560 5,005 6,68 1,872 2,97 0,0055 0,538 RSD (%) = 1,094 Kết quả ở bảng cho thấy phương pháp có độ lặp lại có thể chấp nhận được thông qua RSD = 1,094 %. Khảo sát độ đúng của phương pháp. Để xác định độ đúng, thực hiện đo quang với một dung dịch mẫu đối chiếu acid oleanolic có nồng độ chính xác 10,2 µg/ml ở các điều kiện đã khảo sát. Sau đó tiến hành phân tích mẫu lặp lại 6 lần. Kết quả được trình bày ở bảng 18.